Giới thiệu sản phẩm
VẬT LIỆU: 
Ống nhựa PVC cứng hệ mét – ISO 4422:1990 (TCVN 6151:1996) được sản xuất từ hợp chất nhựa PVC không hóa đẻo.
LĨNH VỰC ÁP DỤNG: 
 Thích hợp dùng cho hệ thống dẫn nước trong các ứng dụng: 
- Phân phối nước uống. 
- Hệ thống dẫn nước và tưới tiêu trong nông nghiệp. 
- Hệ thống ống dẫn trong công nghiệp. 
- Hệ thống thoát nước thải, thoát nước mưa, ...
TÍNH CHẤT VẬT LÝ: 
    
        
            | Tỷ trọng: | 1.4 | g/cm³ | 
        
            | Độ bền kéo đứt tối thiểu: | 50 | MPa | 
        
            | Hệ số giãn nở nhiệt: | 0.08 | mm/m.°C | 
        
            | Điện trở suất bề mặt: | 1013 | Ω | 
        
            | Nhiệt độ làm việc cho phép: | 0 đến 45 | °C | 
        
            | Nhiệt độ hóa mềm vicat tối thiểu (ống): | 80 | °C | 
        
            | Nhiệt độ hóa mềm vicat tối thiểu (phụ tùng): | 76 | °C | 
    
TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 
- Chịu được: 
    - Các loại dung dịch axít.
- Các loại dung dịch kiềm.
- Không chịu được: 
    - Các axít đậm đặc có tính oxy hóa .
- Các loại dung môi hợp chất thơm.
ÁP SUẤT LÀM VIỆC: 
Áp suất làm việc là áp suất tối đa cho phép đối với nhiệt độ của nước lên đến 45°C. Áp suất làm việc được tính theo công thức: 
Plv= K x PN
Trong đó: 
Plv: Áp suất làm việc.
K: Hệ số giảm áp đối với nhiệt độ của nước, K được xác định như bảng 1a hoặc hình 1a 
PN: Áp suất danh nghĩa. 
Bảng 1a: K đối với ống PVC cứng 
    
        
            | Nhiệt độ nước,°C | Hệ số giảm áp, K | 
        
            | 0 < t ≤ 25 | 1,00 | 
        
            | 25 < t ≤ 35 | 0,80 | 
        
            | 35 < t ≤ 45 | 0,63 | 
    
Lưu ý: Khi cần chính xác hơn, K có thể được chọn theo hình 1a.