Giới thiệu về sản phẩm
VẬT LIỆU:
Ống nhựa PVC cứng hệ CIOD – AS/NZS 1477:2006 được sản xuất từ hợp chất nhựa PVC không hóa dẻo.
LĨNH VỰC ÁP DỤNG:
Thích hợp dùng cho hệ thống dẫn nước trong các ứng dụng: Ống PVC-U cứng hệ CIOD có đường kính ngoài tương thích với ống và phụ tùng ống gang chịu áp. Vì vậy, các loại ống này có thể kết nối trực tiếp với ống và phụ tùng ống gang có cùng kích thước danh nghĩa.
Các loại ống này được dùng cho các ứng dụng:
- Hệ thống ống dẫn nước và phân phối nước uống.
- Hệ thống ống dẫn nước và tưới tiêu trong nông nghiệp.
- Hệ thống ống dẫn trong công nghiệp.
- Hệ thống thoát nước thải, thoát nước mưa, ...
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Tỷ trọng:
|
1.4
|
g/cm³
|
Độ bền kéo đứt tối thiểu:
|
45
|
MPa
|
Hệ số giãn nở nhiệt:
|
0.08
|
mm/m.°C
|
Điện trở suất bề mặt:
|
1013
|
Ω
|
Nhiệt độ làm việc cho phép:
|
0 đến 45
|
°C
|
Nhiệt độ hóa mềm vicat tối thiểu:
|
74
|
°C
|
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
- Chịu được:
- Các loại dung dịch axít.
- Các loại dung dịch kiềm.
- Không chịu được:
- Các axít đậm đặc có tính oxy hóa .
- Các loại dung môi hợp chất thơm.
ÁP SUẤT LÀM VIỆC:
Áp suất làm việc là áp suất tối đa cho phép đối với nhiệt độ của nước lên đến 45°C. Áp suất làm việc được tính theo công thức:
Plv= K x PN
Trong đó:
Plv: Áp suất làm việc.
K: Hệ số giảm áp đối với nhiệt độ của nước, K được xác định như bảng 1a hoặc hình 1a
PN: Áp suất danh nghĩa.
Bảng 1a: K đối với ống PVC cứng
Nhiệt độ nước,°C
|
Hệ số giảm áp, K
|
0 < t ≤ 25
|
1,00
|
25 < t ≤ 35
|
0,80
|
35 < t ≤ 45
|
0,63
|
Lưu ý: Khi cần chính xác hơn, K có thể được chọn theo hình 1a.